THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM
1. Thành phần
Nhóm hydroxyd gel 13% tương đương 0,4g nhôm oxyd; Magnesi hydroxyd paste 30% tương tương 0,8004g magnesi hydroxyd; Simethicon nhũ dịch 30% tương đương 0,08g simethicon.
Tá dược: Kali sorbat, sorbitol dung dịch 70%, natri carboxymethylcellulose, natri saccharin, bột hương vị dâu, nước tinh khiết.
2. Chỉ định
Thuốc dùng cho bệnh gì?
- Làm dịu các triệu chứng do tăng tiết acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng và khó tiêu do tăng acid dạ dày).
- Điều trị triệu chứng tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng.
- Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
- Dự phòng và điều trị triệu chứng loét và chảy máu dạ dày do stress.
3. Chống chỉ định
Khi nào không nên dùng thuốc này?
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Giảm phosphat máu.
- Trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm và tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ nhỏ mất nước hoặc bị suy thận.
- Suy thận nặng (nguy cơ tăng magnesi huyết).
- Tránh dùng các loại thức uống có gas khi uống thuốc.
4. Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống. Dùng nguyên chất hoặc pha loãng với ít nước. Nên uống thuốc 1-3 giờ sau bữa ăn và lúc đi ngủ để kéo dài tác dụng trung hòa. Nếu cần có thể uống thuốc khi cảm thấy khó chịu ở dạ dày.
Liều dùng
- Để điều trị chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, không nên dùng thuốc quá 2 tuần trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của bác sĩ.
- Để điều trị loét dạ dày – tá tràng cần uống thuốc liên tục ít nhất 4-6 tuần sau khi hết triệu chứng.
- Ở người bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, chảy máu dạ dày hoặc loét do stress, thuốc được dùng mỗi giờ 1 lần và điều chỉnh liều thuốc để duy trì pH dạ dày bằng 3,5.
- Người lớn: Uống 1 gói x 2 -4 lần/ngày.
- Trẻ em: Uống 1/2 liều người lớn. Hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
5. Tác dụng phụ
Thường gặp: ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Miệng đắng chát, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
- Cứng bụng
Hiếm gặp: 1/10000 < ADR < 1/1000
- Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở bệnh nhân có hội chứng ure máu cao.
6. Quá liều và cách xử trí
- Có thể dùng kèm thuốc chống nôn nếu bị buồn nôn hay nôn.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Những lưu ý khi dùng thuốc
Thận trọng với bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và người mới bị xuất huyết đường tiêu hóa.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Thuốc được coi là an toàn nhưng nên tránh dùng liều cao và kéo dài.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc được coi là an toàn nhưng nên tránh dùng liều cao và kéo dài. Mặc dù thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nhưng nồng độ đó không đủ gây tác hại đến trẻ bú sữa mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc dùng được cho người vận hành máy móc hay lái xe.
8. Tương tác thuốc
Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc các loại thuốc khác
- Tất cả các thuốc kháng acid đều làm tăng hoặc giảm tốc độ hấp thu các thuốc khác khi dùng phối hợp.
- Các thuốc bị giảm tác dụng: Tetracycline, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniaxid, allopurinol, benzodiazepine, corticosteroid, penicillamine, phenothiazine, ranitidine, ketoconazole, itraconazole, naproxen.
- Các thuốc được làm tăng tác dụng: Amphetamine, quinidine.
9. Bảo quản – Đóng gói
- Bảo quản: Để thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
- Đóng gói: Hộp 20 gói.
10. Sản xuất và Phân phối
- Thương hiệu: Pharimexco
- Sản xuất: Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Phương Châu (Việt Nam)
- Phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Việt Hùng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ
Vui lòng đọc kỹ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.